Hướng Dẫn Tra Cứu Mã Chương Nộp Thuế Cấp Xã
Ngày đăng: 22/7/2025

Hướng Dẫn Tra Cứu Mã Chương Nộp Thuế Cấp Xã (Áp dụng từ 01/7/2025 theo Công văn 9682/BTC-KBNN)
Để triển khai mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, ngày 30/06/2025, Bộ Tài chính đã ban hành Công văn số 9682/BTC-KBNN hướng dẫn việc sử dụng mã Chương của Mục lục Ngân sách Nhà nước (NSNN). Quy định mới này sẽ chính thức được áp dụng trên toàn quốc kể từ ngày 01/07/2025
Bài viết này sẽ cung cấp danh mục chi tiết và hướng dẫn cụ thể để các cơ quan, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân có thể tra cứu và áp dụng chính xác, tránh gián đoạn trong việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
I. Danh Mục Mã Chương Mới Thuộc Cấp Xã (Hiệu lực từ 01/07/2025)
Theo Phụ lục ban hành kèm Công văn 9682/BTC-KBNN, danh mục mã Chương thuộc cấp xã được sắp xếp lại như sau:
1. Mã Chương cho Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh và Cá nhân
Mã số | Tên |
---|---|
854 | Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
855 | Doanh nghiệp tư nhân |
856 | Hợp tác xã |
857 | Hộ gia đình, cá nhân |
858 | Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
859 | Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
2. Mã Chương cho Cơ quan Đảng, Chính quyền, Đoàn thể và Lực lượng vũ trang
Mã số | Tên |
---|---|
819 | Đảng ủy xã |
830 | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân |
820 | Ủy ban mặt trận Tổ quốc xã |
810 | Ban quân sự xã |
811 | Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh xã |
812 | Hội Liên hiệp phụ nữ xã |
813 | Hội Nông dân xã |
814 | Hội Cựu chiến binh xã |
815 | Công đoàn xã, phường, đặc khu |
3. Mã Chương cho Đơn vị sự nghiệp, Phòng ban chuyên môn và các Hội, Tổ chức khác
Mã số | Tên và Ghi chú |
---|---|
831 | Phòng Kinh tế (đối với xã, đặc khu) hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị (đối với phường và đặc khu Phú Quốc) |
832 | Phòng Văn hóa – Xã hội |
821 | Đơn vị văn hóa, khoa học, thông tin (Bao gồm: Trung tâm Văn hóa, Thể thao, Nhà Thiếu nhi… |
822 | Đơn vị giáo dục, đào tạo (Bao gồm: Trường mầm non, nhà trẻ, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trường dân tộc nội trú.) |
823 | Trạm Y tế xã |
829 | Ban Quản lý dự án (Bao gồm: Đơn vị quản lý dự án, phát triển quỹ đất, giải phóng mặt bằng, quản lý chợ, bến xe.) |
833 | Trung tâm Phục vụ hành chính công |
816 – 828 | Các hội đặc thù khác như: Hội người mù, Hội Đông Y, Hội Chữ thập đỏ, Hội Người cao tuổi, v.v. |
II. Hướng Dẫn Hạch Toán Mã Chương Theo Từng Trường Hợp Cụ Thể
Công văn 9682/BTC-KBNN cũng đưa ra hướng dẫn rõ ràng cho việc sử dụng mã chương trong các trường hợp đặc thù như sau:
-
- Đối với các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp xã:
- Nếu được giao dự toán chung trong dự toán của UBND, sử dụng mã Chương 830 – Văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND.
- Nếu được UBND cấp xã giao dự toán riêng, sử dụng mã Chương của chính phòng chuyên môn đó.
- Đối với các tổ chức chính trị – xã hội:
- Nếu được giao dự toán chung trong dự toán của Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, sử dụng mã Chương 820 – Ủy ban mặt trận Tổ quốc xã.
- Nếu được giao dự toán riêng, sử dụng mã Chương riêng của tổ chức đó.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập:
- Nếu nhận dự toán chung qua phòng chuyên môn thuộc UBND cấp xã, sử dụng mã chương của phòng chuyên môn đó.
- Nếu được UBND cấp xã giao dự toán trực tiếp, sử dụng mã Chương của chính đơn vị sự nghiệp đó.
- Đối với các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp xã:
-
- Đối với Công an xã: Toàn bộ kinh phí được theo dõi tại mã Chương 009 – Bộ Công an.
- Đối với Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN): Các khoản thuế TNCN (Mục 1000) do cơ quan thuế cấp cơ sở quản lý sẽ được hạch toán vào Chương 857 “Hộ gia đình, cá nhân”.
Trong quá trình triển khai, nếu phát sinh vướng mắc, các đơn vị cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Kho bạc Nhà nước) để được nghiên cứu và giải quyết.